Các mẫu sổ sách kế toán là các loại sổ sách ghi chép mà từng nhân viên kế toán trong doanh nghiệp đều phải biết và thực hiện đúng theo các chuẩn mẫu, đúng theo trình tự. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, sau đây AFCA sẽ tổng hợp lại các loại mẫu sổ sách kế toán thông dụng và được sử dụng nhiều nhất trong các loại hình doanh nghiệp.

Sổ kế toán là gì?
Sổ kế toán là loại sổ sách được ban hành và thiết phù hợp và có khoa học. Dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan của tổ chức, cá nhân thuộc diện áp dụng Luật kế toán.
Sổ kế toán sẽ phải ghi rõ họ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày tháng năm lập sổ, ngày tháng năm khoá sổ; chữ kí của người lập sổ; kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
Các mẫu sổ kế toán bắt buộc phải có trong doanh nghiệp
Sau đây là 10 mẫu sổ kế toán thông dụng phải có trong doanh nghiệp mà một nhân viên kế toán nào cũng cần biết.
Sổ nhật ký chung
Số Nhật ký chung là số kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đôi ứng tài khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Số Cái. Số liệu ghi trên số Nhật ký chung được dùng làm căn cứ đế ghi vào Số Cái.
Sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản
mỗi một nghiệp vụ phát sinh như: mua – bán hàng hóa, mua công cụ dụng cụ, mua tài sản cố định,chi lương…đều phát sinh từ 2-3 sổ cái, sổ chi tiết tài khoản
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật tư, hàng hóa là tài liệu dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn đầu kỳ, cuối kỳ của vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa trong kho của doanh nghiệp. Căn cứ để lập bảng là sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa.
Bảng tổng hợp này thường được lập vào cuối kỳ. Có thể là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy theo mỗi doanh nghiệp.
Sổ chi tiết hàng hóa
Dùng để theo dõi chí tiết tinh hinh nhập, xuất và tồn kho cá về số lượng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá ở từng kho làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
Sổ quỹ tiền mặt
Số quỹ tiền mặt – mẫu số S04a-DNN là loại số dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tôn quỹ tiên mặt bằng tiến Việt Nam của đơn vị.
Sổ tiền gởi ngân hàng
Sổ tiền gửi ngân hàng (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền Việt Nam của doanh nghiệp gửi tại Ngân hàng. Mỗi ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch.
Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
Bảng phân bố chi phí trả trước dùng để theo dõi và phân bổ các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên 242). Nhăm để tính toán ra số chi phí được phân bố vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán. quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán (đã hạch toán vào tài khoản
Bảng khấu hao tài sản cố định
đối với các loại tài sản phục vụ cho việc kinh doanh có giá trị từ 30tr trở lên thì được xem là tài sản cố định và cần được khấu hao theo thời gian đúng luật định. Thì đây là bảng theo dõi việc khấu hao này.
Phiếu nhập – xuất kho hàng hóa
Mẫu phiếu nhập kho theo Thông tư 200 và 133 – Mẫu 01-VT. Nhăm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi số kế toán.
Phiếu thu – chi
Phiếu thu mẫu 01-TT theo Thông tư 200 và 133, nhắm xác định số tiên mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi số quỹ, kế toán ghi số các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. – Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu.
Xem thêm: Các Loại Sổ Sách Kế Toán Đối Với Doanh Nghiệp
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01 | Nhật ký – Sổ Cái | S01-DN | – | x | – | – |
02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DN | – | – | x | – |
03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DN | – | – | x | – |
04 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) | S02c1-DNS02c2-DN | – | – | xx | – |
05 | Sổ Nhật ký chung | S03a-DN | x | – | – | – |
06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DN | x | – | – | – |
07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DN | x | – | – | – |
08 | Sổ Nhật ký mua hàng | S03a3-DN | x | – | – | – |
09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DN | x | – | – | – |
10 | Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) | S03b-DN | x | – | – | – |
11 | Nhật ký- Chứng từ, các loại Nhật ký – Chứng từ, Bảng kêGồm: – Nhật ký – Chứng từ từ số 1 đến số 10 – Bảng kê từ số 1 đến số 11 | S04-DN S04a-DNS04b-DN | – –– | – –– | – –– | x xx |
12 | Số Cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ) | S05-DN | – | – | – | x |
13 | Bảng cân đối số phát sinh | S06-DN | x | – | x | – |
14 | Sổ quỹ tiền mặt | S07-DN | x | x | x | – |
15 | Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt | S07a-DN | x | x | x | – |
16 | Sổ tiền gửi ngân hàng | S08-DN | x | x | x | x |
17 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S10-DN | x | x | x | x |
18 | Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S11-DN | x | x | x | x |
19 | Thẻ kho (Sổ kho) | S12-DN | x | x | x | x |
20 | Sổ tài sản cố định | S21-DN | x | x | x | x |
21 | Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng | S22-DN | x | x | x | x |
22 | Thẻ Tài sản cố định | S23-DN | x | x | x | x |
23 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) | S31-DN | x | x | x | x |
24 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) bằng ngoại tệ | S32-DN | x | x | x | x |
25 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S33-DN | x | x | x | x |
26 | Sổ chi tiết tiền vay | S34-DN | x | x | x | x |
27 | Sổ chi tiết bán hàng | S35-DN | x | x | x | x |
28 | Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh | S36-DN | x | x | x | x |
29 | Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ | S37-DN | x | x | x | x |
30 | Sổ chi tiết các tài khoản | S38-DN | x | x | x | x |
31 | Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên doanh | S41a-DN | x | x | x | x |
32 | Sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết | S41b-DN | x | x | x | x |
33 | Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên doanh | S42a-DN | x | x | x | x |
34 | Sổ theo dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu tư vào công ty liên kết | S42b-DN | x | x | x | x |
35 | Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu | S43-DN | x | x | x | x |
36 | Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ | S44-DN | x | x | x | x |
37 | Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán | S45-DN | x | x | x | x |
38 | Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh | S51-DN | x | x | x | x |
39 | Sổ chi phí đầu tư xây dựng | S52-DN | x | x | x | x |
40 | Sổ theo dõi thuế GTGT | S61-DN | x | x | x | x |
41 | Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại | S62-DN | x | x | x | x |
42 | Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm | S63-DN | x | x | x | x |
Tải các mẫu sổ sách kế toán tại đây
Bên trên là tổng hợp các mẫu sổ sách thường được sử dụng trong doanh nghiệp và danh sách hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tin luôn được chúng tôi cập nhật liên tục